MỘT
SỐ NÉT VỀ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
NĂM 2022
1. Dân số
Dân số trung bình sơ bộ năm 2022 của tỉnh Vĩnh Phúc là 1.197.617 người,
tăng 0,49% (5.835 người) so với năm 2021; trong đó:
dân số nam
là 598.032 người, chiếm 49,94%; dân số nữ là 599.585
người, chiếm 50,06%; dân số
khu vực thành thị là 366.181 người, chiếm 30,58%; khu vực nông thôn là 831.436 người, chiếm 69,42%.
Mật độ
dân số năm 2022 của tỉnh đạt 969 người/km2, tăng 5 người/km2 so với năm 2021, tập
trung chủ yếu ở vùng đô thị lớn và vùng đồng
bằng.
Tỷ số giới tính của dân số tỉnh Vĩnh
Phúc năm 2022 là 99,74 nam/100 nữ. Tỷ lệ tăng tự
nhiên dân số năm 2022 là 9,2‰; tổng tỷ suất sinh là
2,23 con/phụ nữ; tỷ suất chết của trẻ
em dưới 1 tuổi là 11,0‰; tỷ suất chết của
trẻ em dưới 5 tuổi là 17,0‰.
Tuổi thọ trung bình của
dân số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 là 74,4 năm; nam giới
có tuổi thọ trung bình là 71,9 năm, nữ giới là 77,0
năm.
Dân số tỉnh Vĩnh
Phúc có xu hướng kết hôn muộn, năm 2021 tuổi kết
hôn trung bình lần đầu là 24,5 tuổi, nam giới kết
hôn ở tuổi trung bình 26,6 tuổi, nữ giới là 22,4
tuổi; năm 2022, tuổi kết hôn trung bình lần đầu
là 25,4 tuổi, nam giới kết hôn ở tuổi trung bình 27,7
tuổi, nữ giới là 23 tuổi.
Tỷ lệ
người dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt
99,2%. Tỷ
lệ biết đọc biết viết giữa nam và nữ
có sự khác biệt (nam là 99,3%, nữ là 99,0%).
2. Lao động và việc làm
Số liệu về lao động và việc
làm năm 2022 của tỉnh được tính theo chuẩn
quốc tế ILCS19, cụ thể như sau:
Lực lượng lao động từ 15
tuổi trở lên của tỉnh năm 2022 là 592.728 người.
Trong đó, lao động nam chiếm 52,30%, lao động nữ
chiếm 47,70%; lao động ở khu vực thành thị là
174.056 người, chiếm 29,37%; lao động ở khu vực
nông thôn là 418.672 người, chiếm 70,63% tổng số lao
động toàn tỉnh.
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang
làm việc trong các ngành kinh tế của tỉnh năm 2022
đạt 584.295 người. Trong đó, lao động đang
làm việc trong khu vực kinh tế nhà nước là 56.373 người,
chiếm 9,65%; khu vực kinh tế ngoài nhà nước là 386.324
người, chiếm 66,12%; khu vực đầu tư nước
ngoài là 141.598 người, chiếm 24,23%. Lao động làm việc
trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 9,42%;
khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 51,05%; khu vực
dịch vụ chiếm 39,53%.
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi
trở lên đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ năm 2022 đạt 34,90%. Trong đó, khu vực thành
thị đạt 51,1%, khu vực nông thôn đạt 28,2%; nam
giới là 41,0%, nữ giới là 28,2%.
Tỷ lệ thất nghiệp
của lực lượng lao động trong độ tuổi
năm 2022 là 1,46%. Trong đó: khu vực thành thị là 1,76%; khu
vực nông thôn là 1,35%. Tỷ lệ thiếu việc làm của
lực lượng lao động trong độ tuổi là
0,67%, trong đó: khu vực thành thị là 1,46%; khu vực nông
thôn là 0,35%.
Tỷ lệ lao động có việc làm phi
chính thức của tỉnh năm 2022 (tính theo khái niệm ICLS13)
là 54,08%. Trong đó: khu vực thành thị là 47,84%, khu vực
nông thôn là 56,67%; nam giới là 64,54%, nữ giới là 42,62%./.
POPULATION, LABOR AND EMPLOYMENT
IN 2022
1. Population
The preliminary average population in 2022 of Vinh Phuc
province was 1,197,617 people, an increase of 0.49% (5,835 people) compared to
2021; in which the male population was 598,032 people, accounting for 49.94%;
female population was 599,585 people, accounting for 50.06%; population in the
urban areas was 366,181 people, accounting for 30.58%; population in the rural
areas was 831,436 people, accounting for 69.42%.
The
province's population density in 2022 reached 969 people/km2, an
increase of 5 people/km2 compared to 2021, concentrating mainly on
large urban and delta areas.
The sex
ratio of the population of Vinh Phuc province in 2022 was 99.74 males/100
females. The natural population growth rate in 2022 was 9.2‰; the total
fertility rate was 2.23 children per woman; the mortality rate of children
under 1 year old was 11.0‰; the mortality rate of children under 5 years old
was 17.0‰.
The
average life expectancy of the population of Vinh Phuc province in 2022 was
74.4 years; male average life expectancy was 71.9 years, while female life
expectancy was 77.0 years.
Vinh Phuc people tends to get married late, in 2021 the
average age of first marriage is 24.5 years old, the average age of men getting
married is 26.6 years while it is 22.4 to women; in 2022, the average age of
first marriage is 25.4 years old, the average age of men getting married is
27.7 years old, and the average age of first marriage for women is 23 years
old.
Literacy
rate of people from 15 years old reached 99.2%. There is a difference in literacy
rates between men and women (for men, the rate is 99.3%, for women, it is 99.0%).
2. Labor and employment
The province's labor and employment data in 2022 was
calculated according to the international standard ILCS19, specifically as
follows:
The province's labor force aged 15 and older in 2022 was
592,728 people. In which, male employees accounted for 52.30%, female employees
made up 47.70%; employees in the urban areas accounted for 29.37% with 174,056
people, employees in the rural areas were 418,672 people, accounting for 70.63%
of the total number of employees in the province.
Employees
aged 15 and over working in the province's economic sectors in 2022 reached
584,295 people. In which, employees working in the state economic sector were
56,373 people, accounting for 9.65%; employees in the non-state economic sector
were 386,324 people, accounting for 66.12%; employees in the foreign investment
sector were 141,598 people, accounting for 24.23%. Employees in the
agriculture, forestry and fishery sector accounted for 9.42%; employees in the
industry-construction accounted for 51.05%; employees in the service sector
accounted for 39.53%.
The
rate of trained employees aged 15 and over with diplomas and certificates in
2021 reached 34.90%. In which, the rate of trained employees was 51.1% in the
urban areas and 28.2% in the rural areas and 41.0%, and 28.2% for male and
female employees.
The
unemployment rate of the labor force in the age group in 2022 was 1.46%, of
which the rate in the urban area and in the rural areas was 1,76%; and 1.35%
respectively. The underemployment rate of the labor force in working age was
0.67%, of which the rate in the urban areas and the rural areas was 1.46%; and
0.35%.
The
province's rate of unreported employment in 2022 (according to the ICLS13
concept) is 54.08%. In which, the rate was 47.84% in the urban areas, and
56.67% in the rural areas; the rate was 64.54%, and 42.62% respectively for
male and female employees./.